Trong tiếng Trung, việc trò chuyện về kế hoạch du lịch không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng mà còn tạo cơ hội để giao tiếp về sở thích và dự định cá nhân. Bài 23 của Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3 chủ đề “寒假你打算去哪儿旅游?” (Hánjià nǐ dǎsuan qù nǎr lǚyóu?) – Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch? sẽ giúp người học biết cách hỏi và trả lời về kế hoạch du lịch trong tương lai.
→ Xem lại: Bài 22: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3 tại đây
1.Từ vựng:
1️⃣ 饿 (tính từ/động từ) è (ngã) đói, thèm ăn
🇻🇳 Tiếng Việt: đói, thèm ăn
🔤 Pinyin: è
🈶 Chữ Hán: 🔊
饿
📝 Ví dụ:
- 🔊 我饿了。
- Wǒ è le.
- Tôi đói rồi.
2️⃣ 渴 (tính từ) kě (khát) khát
🇻🇳 Tiếng Việt: khát
🔤 Pinyin: kě
🈶 Chữ Hán: 🔊
渴
📝 Ví dụ:
- 🔊 我渴了,想喝水。
- Wǒ kě le, xiǎng hē shuǐ.
- Tôi khát rồi, muốn uống nước.
3️⃣ 点(菜) (động từ) diǎn (cài) (điểm thái) gọi món
🇻🇳 Tiếng Việt: gọi món
🔤 Pinyin: diǎn (cài)
🈶 Chữ Hán: 🔊
点菜
📝 Ví dụ:
- 🔊 他在饭店点菜。
- Tā zài fàndiàn diǎn cài.
- Anh ấy đang gọi món ở nhà hàng.
4️⃣ 好吃 (tính từ) hǎochī (hảo ngật) ngon miệng
🇻🇳 Tiếng Việt: ngon miệng
🔤 Pinyin: hǎochī
🈶 Chữ Hán: 🔊
好吃
📝 Ví dụ:
- 🔊 这个菜很好吃。
- Zhège cài hěn hǎochī.
- Món này rất ngon.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung